Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

mâm bồng

Academic
Friendly

Từ "mâm bồng" trong tiếng Việt có nghĩamột loại mâm cao, thường được làm bằng gỗ, mặt tròn chân thắtgiữa. Mâm bồng thường được sử dụng để đặt đồ cúng trong các dịp lễ, Tết, hay khi buổi lễ trang trọng để thể hiện lòng thành kính đối với tổ tiên hoặc các vị thần.

Định nghĩa chi tiết:
  • Mâm: một vật dụng hình dạng phẳng, thường được dùng để đựng thực phẩm hoặc đồ vật.
  • Bồng: Trong ngữ cảnh này, từ "bồng" có thể hiểu sự nâng cao, thể hiện sự trang trọng.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Trong ngày Tết, gia đình tôi đặt bánh chưng trên mâm bồng để cúng tổ tiên."
    • "Mâm bồng được trang trí bằng hoa quả đèn cầy."
  2. Câu nâng cao:

    • "Mâm bồng không chỉ một vật dụng, còn biểu tượng văn hóa thể hiện sự kính trọng đối với tổ tiên trong truyền thống người Việt."
    • "Khi tổ chức lễ cưới, cô dâu chú rể cũng thường chuẩn bị một mâm bồng với các món ăn truyền thống để thể hiện lòng hiếu thảo."
Các biến thể từ liên quan:
  • Mâm: Có thể kết hợp với các từ khác như "mâm cỗ" (mâm đựng thức ăn), "mâm cơm" (mâm thức ăn trong bữa ăn).
  • Bồng: Có thể hiểu trong các ngữ cảnh khác như "bồng bềnh" (nhẹ nhàng, không cố định).
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Mâm cúng: Cũng một loại mâm nhưng không nhất thiết phải hình dạng như mâm bồng. Mâm cúng thường được dùng để đặt đồ cúng trong các dịp lễ.
  • Mâm lễ: Cũng chỉ đến mâm đặt đồ lễ nhưng có thể không hình dáng đặc thù như mâm bồng.
Chú ý:
  • Mâm bồng thường mang tính chất trang trọng đặc biệt hơn so với các loại mâm khác do được sử dụng trong các dịp lễ quan trọng.
  • Cần phân biệt mâm bồng với các loại mâm khác như mâm nhựa hay mâm kim loại, chúng không hình dáng ý nghĩa tương tự.
  1. Mâm cao bằng gỗ tiện, mặt tròn, chân thắtquãng giữa, dùng để đặt đồ cúng.

Comments and discussion on the word "mâm bồng"